Nội dung bài viết
Bảng quy đổi kích thước ống các loại trong công nghiệp
Các đường ống lắp trên một dây chuyền sản xuất khá quan trọng. Chính vì vậy các kích thước ống phải có đường kính giống nhau để đưa về một quy chuẩn thuận lợi cho việc lắp đặt
Hôm nay; chúng ta sẽ đi sâu và giải quyết từng vấn đề liên quan đến kích thước các đường ống công nghiệp
Bảng quy đổi kích thước ống là gì
Việc tìm hiểu kích thường ống ngoài việc xác định đường ống mà còn giúp các bạn biết cách quy đổi kích thước ren hoặc tạo bước ren trên đường ống để gắn các loại đồng hồ áp suất hoặc thiết bị đo áp lực chất lỏng khí truyền trên đường ống
Để hiểu và tra cứu được bảng quy đổi kích thước ống nước bằng nhựa – ống đồng – thép – inox một cách dễ dàng và chuẩn xác. Chúng ta nên tìm hiểu một vài thuật ngữ xoay quanh chủ đề này
Đường kính danh nghĩa là gì – DN là gì – Diameter là gì
Đường kính danh nghĩa của ống có tên thường gọi tiếng anh là nominal diameter; là thông số thể hiện đường kính bên trong hay còn gọi là đường kính phi của đường ống.
Một ống nhựa bất kỳ chúng ta có 2 đường kính cần phải xác định đó là đường kính bên trong ( Danh nghĩa ) và đường kính bên ngoài
Việc xác định đường kính danh nghĩa giúp ta tìm được thiết bị lắp đặt có đường kính chuẩn phù hợp với đường kính ống cần lắp
Ví dụ cảm biến lưu lượng flow meter. Nếu chúng ta không xác định được đường kính danh nghĩa; thì chả bao giờ kiếm được một con flow meter phù hợp lắp cho loại ống đó
Còn đường kính bên ngoài xác định chủ yếu để xem việc tạo ren và lắp thiết bị phù hợp hay không. Hoặc xem thử đường ống đó chịu áp lực tốt không
Ta thường nghe các đường kính DN15 – DN25 – DN50…. Và ký hiệu DN này chính là chuẩn chung dùng trong phạm vi quốc tế
Và tất nhiên đường kính DN chính là đường kính trong của thiết bị
Ví dụ ống thép có đường kính 168mm thì đường kính danh nghĩa của ống thép tiêu chuẩn là DN150. Nếu ta chọn đồng hồ đo lưu lượng gắn trên đó thì chọn DN150
Flange là gì
Flange là một loại kết nối ren hay dân kỹ thuật thường gọi là kết nối mặt bích.
Khác hẳn với các kết nối ren thông thường là tạo một bước ren phù hợp rồi vặn vào. Dòng Flange được tạo bởi một khối sắt – inox tròn hoặc vuông tùy vào vị trí lắp đặt sao cho thuận tiện nhất. Lớp mặt bích này được khoan 4 lỗ và hàn trực tiếp vào thiết bị đo. Các con ốc được vặn vào nhằm cố định thiết bị với đường ống
Các kết nối mặt bích này chế tạo cũng không hề đơn giản. Để thuận lợi cho việc lắp đặt một cách chuẩn xác thì thông sốđường kính mặt bích phải chuẩn xác. Đường kính này có nhiều đơn vị khác nhau như DN hoặc mm hoặc inch
Ví dụ
Khách yêu cầu con cảm biến nhiệt độ ” pipe 3/4” , sch40″ , chịu nhiệt 0-300 oC, Dài 150mm đường kính độ 5mm chẳng hạn
Ta nên hiểu ” pipe 3/4” , sch40″ chính là kết nối mặt bích. Và chỉ có tra bảng quy đổi kích thước phía dưới ta mới biết được ” pipe 3/4” , sch40″ = Phi 27mm tương đương với DN20
Inch là gì
Inch được xem là đơn vị kích thước của một đường ống danh định. Đơn vị Inch thưởng phổ biến với các bác nước ngoài khắp quốc tế đều sử dụng đơn vị này làm quy cách chuẩn. Còn đối với các anh Việt Nam hay sử dụng mm hoặc cm với tên gọi là phi
Còn dân Bắc Mỹ họ hay gọi là DN. Do vậy trên mỗi catalog một số hãng xuất xứ EU/ G7 hay thể hiện đơn vị DN
Chính vì thế nhiều anh chàng mới vào nghề hay thắc mắc vềcách quy đổi inch sang cm hoặc mm đại loại như:
3/4 inch = mm ?
1/2 inch = mm ?
1/4 inch = mm ?
5 – 8 inch bằng bao nhiêu cm ?
12 inch bằng bao nhiêu cm ?
14 – 24 inch bằng bao nhiêu cm ?
…….. Và cách đổi rất nhiều đơn vị đo liên quan đến đơn vị đo lường inch; sẽ được thể hiện rõ trong bảng chia sẻ phía dưới
Ký hiệu ø là gì
Chúng ta thường nghe cảm biến nhiệt độ đường kính phi bao nhiêu mm; hoặc kết nối ren phi bao nhiêu mm. Hay đường ống phi bao nhiêu;….. Và đó chính là ký hiệu tắt của ø dân việt mình hay gọi là phi. Là một đơn vị thể hiện rõ đường kính của một thiết bị hay một đường ống chuẩn xác là bao nhiêu mm hoặc cm
Và đã có người từng hỏi ” phi là đường kính hay bán kính “
Câu trả lời thực tế ø ( phi ) chính là đường kính và bằng 2 bán kính
Ký hiệu pn trong ống nước là gì
PN là một ký hiệu dùng để mặc định khả năng chịu áp suất cao nhất của một thiết bị nào đó; chịu được liên tục trong một phạm vi nhiệt độ môi trường nhất định. Thông số này được khắc thẳng vào thiết bị như hình phía dưới
Ví dụ PN10 tức là khả năng chịu áp max của thiết bị là 10 kg/cm2
Hoặc PN16 là khả năng chịu áp max 16 bar chẳng hạn
Bảng quy đổi kích thước ống nhựa – sắt – đồng – inox
Thực tế; về đường kính tiêu chuẩn đối với các loại ống đồng – sắt – inox – thép đều có một chuẩn quy đổi chung như nhau. Chính vì vậy; chỉ cần có bảng tiêu chuẩn quy đổi kích thước trong tay bạn có thể biết đường các loại ống thép; ống đồng; ống inox tiêu chuẩn là DN bao nhiêu
Ví dụ ống phi 21mm thì câu hỏi đặt ra là DN của ống này bao nhiêu ?
-> Khi tra bảng ta thấy 21mm nhìn sang bên trái tương ứng 1/2 Inch và tương đương với DN15
Từ bảng quy đổi kích thước ống này. Bạn có thể tự tin chọn lựa các thiết bị phù hợp một cách chuẩn nhất.